Thuốc Tiffy® dey | Hộp 100 viên
- 0
0 đánh giá
- 125.000 VNĐ
Tình trạng sản phẩm
Còn hàng
Danh mục
Thuốc hạ sốt cảm cúm
Dạng bào chế
Viên nén
Quy cách
Hộp 25 vỉ x 4 viên
Hoạt chất
Xuất xứ thương hiệu
Việt nam
Nhà sản xuất
Thai Nakorn Panata
Chọn số lượng
Thuốc Tiffy® dey | Hộp 100 viên làm giảm các triệu chứng cảm thông thường như: nghẹt mũi, sổ mũi, hắt hơi, nhức đầu và sốt.
Thuốc Tiffy® dey | Hộp 100 viên
Thành phần (công thức)
- Paracetamol500mg
- Chlorpheniramine 2mg
- Phenylephrine 10mgChỉ định (công dụng)
- Tiffy Dey làm giảm các triệu chứng cảm thông thường như: nghẹt mũi, sổ mũi, hắt hơi, nhức đầu và sốt.
Cách dùng liều dùng
- Người lớn: uống mỗi lần từ 1 - 2 viên, 4 - 6 giờ mỗi lần.
- Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: uống mỗi lần 1 viên, 4 – 6 giờ mỗi lần.
- Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.Chống chỉ định
- Tiffy Dey không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
- Đối với paracetamol: Mẫn cảm với paracetamol hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Đối với chlorpheniramin maleat: Mẫn cảm với thuốc kháng histamin, trẻ sơ sinh, trẻ sinh non, phụ nữ cho con bú, bệnh glaucoma góc hẹp, loét đường tiêu hóa, phì đại tuyến tiền liệt, bệnh hen suyễn, tắc cổ bàng quang, tắc môn vị - tá tràng, bệnh nhân đang sử dụng thuốc ức chế monoamine oxidase (IMAO).
Đối với phenylephrin HCl:
- Chống chỉ định đối với bệnh nhân mẫn cảm với thuốc, bệnh nhân cao huyết áp nặng hay có bệnh nhịp nhanh tâm thất. Nếu dùng cho bệnh nhân bị viêm gan hay viêm tụy cấp có thể làm tăng chứng thiếu máu cục bộ ở tụy hay gan.
- Phenylephrin HCI không dùng cho bệnh nhân có bệnh huyết khối ngoại biên hay mạch màng treo ruột bởi vì chứng thiếu máu cục bộ có thể bị tăng lên và diện tích tổn thương bị mở rộng. Trong trường hợp dùng chung với thuộc gây tê tại chỗ, phenylephrin HCl không được dùng tại các vùng ở ngón tay, ngón chân, tai, mũi và cơ quan sinh dục ngoài.Tác dụng phụ
Da: phản ứng quá mẫn, mề đay, vàng da;
Thần kinh: bồn chồn, lo lắng, hốt hoảng, chóng mặt, mất khả năng phối hợp;
- Tiêu hóa: đau vùng thượng vị, khó chịu;
- Máu và hệ bạch huyết: thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu/ tiểu cầu;
- Cận lâm sàng: giảm glucose máu;
- Toàn thân: sốt, run, xanh xao, nhợt nhạt;
- Hô hấp: truỵ hô hấp;
- Cơ xương khớp: yếu cơ.Lưu ý thận trọng
Paracetamol
Suy yếu chức năng gan:
Nhiễm độc gan và suy gan nặng xảy ra ở những bệnh nhân nghiện rượu kinh niên khi dùng thuốc ở liều điều trị.
Độc tính trên gan là do ảnh hưởng cảm ứng men dẫn đến tăng sự tạo thành các chất chuyển hóa độc hại, hoặc do giảm lượng glutathion là chất kết hợp với các chất chuyển hóa độc hại.
Liều an toàn cho những bệnh nhân này chưa được xác định. Cảnh báo cho người nghiện rượu kinh niên là không dùng quá 2 g/ngày.
Chlorpheniramin maleatBệnh về hô hấp:
Nói chung, các chất kháng histamin không được chỉ định để điều trị làm giảm triệu chứng của các bệnh đường hô hấp dưới như bệnh hen suyễn, do tác dụng kháng cholinergic của chúng có thể làm đặc dịch tiết và khó long đờm. Tuy nhiên, một vài nghiên cứu chỉ ra rằng các chất kháng histamin có thể an toàn cho bệnh nhân hen suyễn với chứng viêm mũi kinh niên.
An thần, ức chế thần kinh trung ương:
Tránh dùng chung với các thuốc an thần và ức chế thần kinh trung ương ở bệnh nhân có tiền sử ngừng thở khi ngủ.
Phản ứng dị ứng:
Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra, bất cứ biểu hiện dị ứng thuốc nào cũng có thể xảy ra. Phải có ngay epinephrin 1:1000 để cấp cứu. Tham khảo cách xử lý khi bị dị ứng cấp tính.
Người già:
Thuốc kháng histamin có thể gây ra chóng mặt, ngất, hạ huyết áp và lẫn lộn ở người già. Có thể giảm liều nếu cần.
Phụ nữ có thai:
Một vài trường hợp liên quan tới dị tật đã được phát hiện, tuy nhiên chưa có ý nghĩa lâm sàng. Sử dụng chlorpheniramin maleat khi thật sự cần thiết và khi đã cân nhắc giữa lợi ích mang lại và nguy cơ có thể gặp phải cho bào thai. Không sử dụng trong thời gian 3 tháng cuối thai kỳ. Trẻ sơ sinh và trẻ sinh thiếu tháng có thể gặp phản ứng nghiêm trọng (như co giật,....).
Phụ nữ cho con bú:
Sự có mặt của thuốc kháng histamin trong sữa mẹ chưa được báo cáo.
Trẻ em:
Quá liều thuốc kháng histamin có thể gây ảo giác, co giật và tử vong ở trẻ em. Các thuốc này có thể gây mất trí. Ngược lại, đối với trẻ sơ sinh có thể gây kích thích.
Phenylephrin HCl
Phụ nữ có thai:
Dùng phenylephrin HCI cho bệnh nhân vào cuối thai kỳ hay sắp sinh có thể gây giảm oxy của thai và làm chậm nhịp tim thai nhi vì làm co tử cung và giảm tốc độ máu lưu thông trong tử cung. Nếu thuốc làm tăng huyết áp được dùng cùng với thuốc thúc sanh thì hiệu quả tăng huyết áp tăng lên và có thể có các phản ứng có hại trầm trọng.
Các nghiên cứu trên sinh sản ở động vật chưa được thực hiện đối với phenylephrin HCI, cũng như chưa biết chắc rằng phenylephrin HCI có gây ảnh hưởng xấu tới thai nhi hay không khi người mẹ mang thai uống thuốc này.
Phenylephrin HCI chỉ nên dùng cho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết, và khi đã cân nhắc giữa lợi ích chữa bệnh với tác hại đối với người mẹ và thai nhi.
Phụ nữ cho con bú:Cho đến nay chưa biết thuốc có được phân bố vào sữa mẹ hay không vì vậy phải thận trọng đối với phụ nữ cho con bú.
Đánh giá sản phẩm
Bạn có thắc mắc về sản phẩm? Gửi câu hỏi để được giải đáp ngay!
