Thuốc kháng viêm Valgesic® (hydrocortison) 10mg
- 0
0 đánh giá
- 250.000 VNĐ
Tình trạng sản phẩm
Còn hàng
Danh mục
Thuốc chống viêm corticoid
Số đăng ký
893110218025
Dạng bào chế
Viên nén
Quy cách
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Hoạt chất
Xuất xứ thương hiệu
Việt nam
Nhà sản xuất
Medisun
Chọn số lượng
Thuốc kháng viêm Valgesic® (hydrocortison) 10mg chỉ định điều trị trong các trường hợp sử dụng như liệu pháp thay thế trong tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.
Thuốc kháng viêm Valgesic® (hydrocortison) 10mg
Thành phần (công thức)
- Hydrocortison 10mg
Chỉ định (công dụng)
Thuốc Valgesic chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Corticosteroid
- Sử dụng như liệu pháp thay thế trong tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.
- Trước phẫu thuật, trong chấn thương nghiêm trọng ở trẻ em bị suy thượng thận hoặc nghi ngờ vỏ thượng thận hạn chế tiết hormon.Cách dùng liều dùng
Cách dùng
- Valgesic 10 được dùng bằng đường uống, dưới dạng viên nén.
- Thuốc nên được uống vào buổi sáng để phù hợp với nhịp sinh học tự nhiên của cortisol trong cơ thể.
Liều dùng
Điều trị thay thế:
- Liều thông thường đối với trẻ em là từ 0,4 – 0,8 mg/kg/ngày, chia làm 2-3 lần.
- Liều lượng thường được điều chỉnh dựa trên cân nặng và tình trạng bệnh lý cụ thể của từng trẻ.Chống chỉ định
- Mẫn cảm với hydrocortison hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định trong các bệnh nhiễm khuẩn bao gồm nhiễm khuẩn toàn thân khi mà chưa tiến hành điều trị nhiễm khuẩn.
- Liều cao corticosteroid làm giảm đáp ứng miễn dịch đối với vắc xin. Do đó không nên dùng đồng thời vắc xin sống với corticosteroid.Tác dụng phụ
- Nhiễm khuẩn và nhiễm nấm: Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, đặc biệt là nhiễm nấm Candida. Thuốc có thể làm tăng tính nhạy cảm và mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn do ức chế các triệu chứng và dấu hiệu lâm sàng, gây nhiễm khuẩn cơ hội và tái phát lao.
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Có thể gây tăng bạch cầu.
- Rối loạn miễn dịch: Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn bao gồm sốc phản vệ.
Rối loạn nội tiết:
- Ức chế trục dưới đồi – tuyến yên – thượng thận, gây suy tuyến thượng thận thứ phát.
- Có thể gây ra các biểu hiện của hội chứng Cushing như mặt tròn, tăng cân.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
- Giữ natri và nước.
- Hạ kali máu, nhiễm kiềm hạ kali máu.
Giảm dung nạp carbohydrate, tăng nhu cầu với các thuốc điều trị đái tháo đường.
- Làm mất cân bằng protein và calci.
- Tăng sự thèm ăn.
Rối loạn tâm thần:
- Hưng phấn, lệ thuộc tâm lý, trầm cảm, mất ngủ.
- Làm nặng thêm tình trạng tâm thần phân liệt.
- Tình trạng động kinh nặng thêm, tâm trạng chán nản và dễ tổn thương, có ý nghĩ tự sát.
- Hưng cảm, ảo tưởng, ảo giác, rối loạn hành vi, khó chịu, lo âu, rối loạn giấc ngủ, lú lẫn và mất trí nhớ.
Rối loạn thị giác:
- Tăng áp lực nội nhãn, tăng nhãn áp, phù gai thị.
- Đục thủy tinh thể bao sau, loạn thị hoặc mỏng giác mạc.
- Làm trầm trọng thêm các bệnh về mắt do virus hoặc nấm.
- Mờ mắt.
- Rối loạn tim: Vỡ cơ tim sau khi mới bị nhồi máu cơ tim.
- Rối loạn mạch máu: Tăng huyết áp, thuyên tắc huyết khối.
Rối loạn tiêu hóa:
- Khó tiêu, loét dạ dày tá tràng với thủng và xuất huyết.
- Đầy bụng, loét thực quản, viêm tụy cấp, buồn nôn, tiêu chảy.
- Rối loạn da và mô dưới da:
- Teo da, rạn da, mụn trứng cá, giãn mao mạch.
- Rậm lông ở nữ.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết:
- Bệnh cơ, loãng xương, nứt xương sống và xương dài.
- Hoại tử mạch máu, đứt gân.
- Rối loạn sinh sản: Kinh nguyệt không đều, vô kinh.
Rối loạn chung:
- Suy nhược, mệt mỏi.
- Phù nề.
- Tăng cân.
- Chấn thương, ngộ độc và biến chứng: Nứt gân, bầm tím.
- Xét nghiệm: Tăng cân.
- Trẻ em: Ức chế tăng trưởng ở trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và trẻ vị thành niên, tăng áp lực nội sọ với phù gai thị ở trẻ em thường sau khi ngưng điều trị.
Triệu chứng cai thuốc:
- Sốt, đau cơ, đau khớp, viêm mũi, viêm kết mạc.
- Các nốt da ngứa và giảm cân.Lưu ý thận trọng
Suy tuyến thượng thận:
- Teo vỏ thượng thận có thể xảy ra khi điều trị kéo dài với Valgesic 10 và có thể tồn tại sau khi ngừng điều trị nhiều năm.
- Khi ngừng Valgesic 10 sau khi điều trị kéo dài, cần giảm liều từ từ để tránh suy thượng thận cấp tính.
- Trong thời gian điều trị dài hạn với Valgesic 10, nếu bệnh tái phát, có chấn thương hoặc phải làm thủ thuật phẫu thuật thì cần tăng liều tạm thời.
- Nếu Valgesic 10 đã ngừng sau khi điều trị kéo dài, có thể dùng lại tạm thời nếu cần.
- Người bệnh nên có bệnh án chi tiết khi điều trị bằng Valgesic 10 để có hướng dẫn rõ ràng về các biện pháp phòng ngừa cần thực hiện để giảm thiểu rủi ro.
Tác dụng chống viêm/ức chế miễn dịch và nhiễm khuẩn:
- Ức chế đáp ứng viêm và chức năng miễn dịch làm tăng tính nhạy cảm với nhiễm khuẩn và tăng mức độ nghiêm trọng.
- Các biểu hiện lâm sàng thường là nhiễm khuẩn không điển hình và nghiêm trọng, có thể bị ẩn và đạt đến giai đoạn tiến triển trước khi được phát hiện.
- Nhiễm khuẩn mới có thể xuất hiện trong quá trình sử dụng thuốc.
- Valgesic 10 có thể kích hoạt bệnh lỵ amip hoặc nhiễm giun lươn tiềm ẩn, làm bệnh trầm trọng thêm.
Suy giảm miễn dịch:
- Người bệnh bị thủy đậu nên được quan tâm đặc biệt, tránh tiếp xúc với người bị thủy đậu hoặc herpes zoster.
- Cần tránh tiếp xúc với bệnh sởi và cần tư vấn y tế ngay lập tức nếu phơi nhiễm sởi.
- Không nên tiêm vắc xin sống cho người bị suy giảm miễn dịch khi dùng Valgesic 10 liều cao
- Các bệnh lý khác:
- Cần sử dụng Valgesic 10 thận trọng ở người bệnh có viêm loét đại tràng không đặc hiệu, viêm túi thừa, dính ruột, loét dạ dày tá tràng.
- Cần theo dõi thường xuyên ở người bệnh loãng xương, tăng huyết áp, suy tim sung huyết, rối loạn cảm xúc, đái tháo đường, tiền sử bệnh lao, tăng nhãn áp, bệnh - cơ do corticosteroid, suy gan, suy thận, động kinh, loét dạ dày tá tràng hoặc mới bị nhồi máu cơ tim.
- Cần thận trọng ở người bệnh suy giáp.
- Trẻ em: Valgesic 10 gây chậm phát triển ở trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và thanh thiếu niên, nên điều trị ở liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thể.
Ngừng thuốc:
- Không nên ngừng thuốc đột ngột nếu dùng liều cao Valgesic 10 trong hơn 3 tuần.
- Nên giảm liều từ từ để tránh các triệu chứng cai thuốc và suy thượng thận cấp.
- Việc giảm liều Valgesic 10 quá nhanh sau khi điều trị kéo dài có thể dẫn đến suy thận cấp, hạ huyết áp và tử vong.
- Rối loạn tâm thần: Các phản ứng có hại nghiêm trọng trên tâm thần có thể xảy ra. Bệnh nhân/người chăm sóc nên được tư vấn y tế nếu lo lắng các triệu chứng tâm lý phát triển.
- Rối loạn thị giác: Nếu người bệnh có triệu chứng mờ mắt hoặc các rối loạn thị giác khác, nên khám nhãn khoa để được đánh giá.
Khả năng vận hành máy móc và điều khiển xe
- Hydrocortison có tác động nhẹ đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Những tác dụng phụ như mệt mỏi và chóng mặt đã được ghi nhận.
- Suy tuyến thượng thận không được điều trị hoặc điều trị thay thế không đầy đủ có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
Đánh giá sản phẩm
Bạn có thắc mắc về sản phẩm? Gửi câu hỏi để được giải đáp ngay!
