Thuốc kháng khuẩn Augmentin® (amoxcillin, clavulanat) 250mg
- 0
0 đánh giá
- 144.000 VNĐ
Tình trạng sản phẩm
Còn hàng
Danh mục
Thuốc Kháng khuẩn
Số đăng ký
VN-17444-13
Dạng bào chế
Thuốc bột pha hỗn dịch
Quy cách
Hộp 12 gói
Hoạt chất
Xuất xứ thương hiệu
Pháp
Nhà sản xuất
Gsk ( Glaxo Smith Kline )
Chọn số lượng
Thuốc kháng khuẩn Augmentin® (amoxcillin, clavulanat) 250mg chỉ định nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (gồm cả tai-mũi-họng) như viêm amidan tái phát viêm xoang, viêm tai giữa
Thuốc kháng khuẩn Augmentin® (amoxcillin, clavulanat) 250mg
Chỉ định (công dụng)
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (gồm cả tai-mũi-họng) như viêm amidan tái phát viêm xoang, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi thùy và viêm phế quản phổi.
- Nhiễm khuẩn đường niệu-sinh dục như viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận-bể thận, nhiễm khuẩn sinh dục nữ.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp như viêm tủy xương.
- Các nhiễm khuẩn khác như nạo/sẩy thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn sau đẻ, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.Cách dùng liều dùng
- Uống thuốc vào đầu bữa ăn.
- Người lớn: Nhiễm khuẩn nhẹ tới vừa 1000/125mg x 2 lần/ngày. Nhiễm khuẩn nặng 1000/125mg x 3 lần/ngày.
- Trẻ em nặng từ 40kg trở lên: Theo khuyến cáo dành cho người lớn.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: 40mg/5mg/kg/ngày - 80mg/10 mg/kg/ngày (không quá 3000mg/375mg mỗi ngày) x 3 lần, tùy thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn.
- Trẻ sinh non: Không có liều khuyến cáo dùng.Chống chỉ định
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (gồm cả tai-mũi-họng) như viêm amidan tái phát viêm xoang, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi thùy và viêm phế quản phổi.
- Nhiễm khuẩn đường niệu-sinh dục như viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận-bể thận, nhiễm khuẩn sinh dục nữ.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp như viêm tủy xương.
- Các nhiễm khuẩn khác như nạo/sẩy thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn sau đẻ, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.Tác dụng phụ
- Phổ biến: Nhiễm nấm Candida trên da và niêm mạc. Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
- Không phổ biến: Chóng mặt đau đầu, khó tiêu, tăng vừa phải AST và/hoặc ALT ở những bệnh nhân điều trị với kháng sinh nhóm beta-lactam, nhưng chưa biết ý nghĩa của những phát hiện này. Ban trên da, ngứa, mày đay.
- Hiếm: Giảm bạch cầu có hồi phục (kể cả giảm bạch cầu trung tính) và giảm tiểu cầu. Hồng ban đa dạng.
- Rất hiếm: Mất bạch cầu hạt có hồi phục và thiếu máu tan máu. Kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin. Phù mạch thần kinh, phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn. Rất hiếm chứng tăng động có hồi phục và co giật.
- Có thể xuất hiện co giật ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc dùng liều cao. Viêm đại tràng do kháng sinh (kể cả viêm đại tràng giả mạc và viêm đại tràng xuất huyết). Lưỡi lông đen. Viêm gan và vàng da ứ mật những biến cố này đã được ghi nhận khi sử dụng các penicillin và cephalosporin khác. Những biến cố về gan chủ yếu được báo cáo ở nam giới và bệnh nhân cao tuổi và có thể liên quan đến thời gian điều trị kéo dài. Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm da bóng nước bong vẩy và mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính (AGEP). Viêm thận kẽ, tinh thể niệu.Lưu ý thận trọng
- Nên hỏi kỹ tiền sử về phản ứng quá mẫn với penicillin, cephalosporin hoặc các dị nguyên khác trước khi khởi đầu điều trị.
Đánh giá sản phẩm
Bạn có thắc mắc về sản phẩm? Gửi câu hỏi để được giải đáp ngay!
