Thuốc hỗn dịch uống Agimoti® (domperidon) 30mg/ 30ml
- 0
0 đánh giá
- 15.000 VNĐ
Tình trạng sản phẩm
Còn hàng
Danh mục
Thuốc chống nôn
Số đăng ký
893110256423
Dạng bào chế
Hỗn dịch
Quy cách
Hộp 1 chai x 30 ml
Hoạt chất
Xuất xứ thương hiệu
Việt nam
Nhà sản xuất
Agimexpharm
Chọn số lượng
Thuốc hỗn dịch uống Agimoti® (domperidon) 30mg/ 30ml được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn
Thuốc hỗn dịch uống Agimoti® (domperidon) 30mg/ 30ml
Chỉ định (công dụng)
- Agimoti được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn
Cách dùng liều dùng
- Agimoti chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.
- Nên uống Agimoti trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu
- Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.
- Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kg trở lên): uống 10ml/ lần lên đến 3 lần 1 ngày với liều đối đa là 30ml/ngày
- Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ em (dưới 12 tuổi) và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg: Liều dùng là 0,25 mg/kg (Agimoti chứa 1 mg domperidon/ml hỗn dịch uống). Có thể dùng 3 lần 1 ngày với liều tối đa là 0,75 mg/kg mỗi ngày. Ví dụ, đối với trẻ có cân nặng 10 kg, liều dùng là 2,5 mg (tương đương 2,5 ml hỗn dịch uống), có thể dùng 3 lần/ngày với liều tối đa là 7,5 mg/ngàyChống chỉ định
- Nôn sau khi mổ, chảy máu đường tiêu hóa, tắc ruột cơ học.
- Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng (xem mục Dược động học).
- Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
- Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT (xem mục Tương tác thuốc).
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT) (xem mục Tương tác thuốc).
- Phụ nữ đang cho con bú.Tác dụng phụ
- Rối loạn tim mạch.
- Chưa rõ: Loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, đột tử do tim mạch (xem mục Cảnh báo và thận trọng).
- Rối loạn ngoại tháp và buồn ngủ có thể xảy ra với tỷ lệ rất thấp và thường do rối loạn tính thấm của hàng rào máu – não (trẻ đẻ non, tổn thương màng não) hoặc do quá liều.
- Chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức vú do tăng prolactin huyết thanh có thể gặp ở người bệnh dùng thuốc liều cao dài ngày.Lưu ý thận trọng
- Không dùng domperidon thường xuyên hoặc dài ngày.
- Chỉ được dùng domperidon không quá 12 tuần cho người bệnh Parkinson. Có thể xuất hiện các tác dụng có hại ở thần kinh trung ương. Chỉ dùng domperidon cho người bệnh Parkinson khi các biện pháp chống nôn khác an toàn hơn nhưng không có tác dụng.
- Suy thận
- Thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. Trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất đưa domperidon cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày tùy thuộc mức độ suy thận. Có thể hiệu chỉnh liều nếu cần.
- Phải giảm 30 – 50% liều ở người suy thận và cho uống thuốc làm nhiều lần trong ngày.
- Tác dụng trên tim mạch
- Domperidon làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Trong quá trình giám sát hậu mại, có rất ít báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh liên quan đến sử dụng domperidon. Các báo cáo này có các yếu tố nguy cơ gây nhiễu như rối loạn điện giải hay các thuốc dùng đồng thời (xem mục Tác dụng không mong muốn).
- Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy domperidon có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch (xem mục Tác dụng không mong muốn). Nguy cơ này cao hơn đối với bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hàng ngày lớn hơn 30 mg và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4.
- Sử dụng domperidon với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em.
- Chống chỉ định domperidon cho những bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu), nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do nguy cơ rối loạn nhịp thất (xem phần Chống chỉ định). Rối loạn điện giải (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu) hoặc nhịp tim chậm đã được biết đến là yếu tố làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
- Cần ngừng điều trị với domperidon và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào liên quan đến rối loạn nhịp tim.
- Khuyên bệnh nhân nhanh chóng báo cáo các triệu chứng trên tim mạch.
Đánh giá sản phẩm
Bạn có thắc mắc về sản phẩm? Gửi câu hỏi để được giải đáp ngay!
