Thuốc điều trị đau thần kinh Neubatel® (gabapentin) 300mg
- 0
0 đánh giá
- 150.000 VNĐ
Tình trạng sản phẩm
Còn hàng
Danh mục
Thuốc giảm đau thần kinh
Hoạt chất
Xuất xứ thương hiệu
Việt nam
Nhà sản xuất
Davipharm
Chọn số lượng
Thuốc điều trị đau thần kinh Neubatel® (gabapentin) 300mg điều trị đau dây thần kinh ngoại biên như đau dây thần kinh do đái tháo đường và đau dây thần kinh sau bệnh zona
Thuốc điều trị đau thần kinh Neubatel® (gabapentin) 300mg
Chỉ định (công dụng)
- Điều trị hỗ trợ trong động kinh cục bộ có hoặc không có cơn co giật toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
- Đơn trị liệu trong điều trị động kinh cục bộ có hoặc không có cơn co giật toàn thể thứ phát ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên.
- Điều trị đau dây thần kinh ngoại biên như đau dây thần kinh do đái tháo đường và đau dây thần kinh sau bệnh zona.Cách dùng liều dùng
- Ðộng kinh cục bộ có hay không kèm theocác cơn toàn thể thứ phát ở người lớn & trẻ > 12 tuổi: 300 mg x 3 lần/ngày,có thể tăng lên, tối đa 3600mg/ngày, chia 3 lần. Khoảng cách tối đa giữa các liềukhông vượt quá 12 giờ.
- Hỗ trợ trong điều trị động kinh cục bộcó hay không kèm theo các cơn toàn thể thứ phát ở trẻ 3-12 tuổi: 25-35mg/kg/ngày, chia 3 lần.
- Ðau nguồn gốc thần kinh ở người lớn >18 tuổi: 300 mg x 3 lần/ngày, tăng lên nếu cần, tối đa 3600 mg/ngày. Suy thậnClCr < 80 mL/phút: chỉnh liều.Chống chỉ định
- Mẫn cảm với gabapentin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm virus.
- Thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt, mất điều hòa vận động.
- Toàn thân: Mệt mỏi, sốt.
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm phổi, nhiễm trùng hô hấp, nhiễm trùng đường tiểu, nhiễm trùng, viêm tai giữa.
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Biếng ăn, tăng cảm giác ngon miệng.
- Tâm thần: Hung hăng, lú lẫn và rối loạn cảm xúc, trầm cảm, lo lắng, căng thẳng, suy nghĩ bất thường.
- Thần kinh: Co giật, tăng động, loạn cận ngôn, mất trí nhớ, run, mất ngủ, nhức đầu, cảm giác như dị cảm, giảm cảm giác, bất thường phối hợp, rung giật nhãn cầu, tăng/giảm/mất phản xạ.
- Thị giác: Rối loạn thị giác như giảm thị lực, nhìn đôi.
- Tai và mê đạo: Chóng mặt.
- Mạch máu: Tăng huyết áp, giãn mạch.
- Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó thở, viêm phế quản, viêm họng, ho, viêm mũi.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, bất thường răng miệng, sưng nướu răng, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, táo bón, khô miệng hoặc cổ họng, đầy hơi.
- Da và các mô dưới da: Phù mặt, ban xuất huyết thường được miêu tả là bầm máu do chấn thương thể chất, phát ban, ngứa, mụn trứng cá.
- Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ, đau lưng, co giật.
- Hệ sinh dục và tuyến vú: Liệt dương.
- Toàn thân: Phù ngoại biên, dáng đi bất thường, suy nhược, đau, khó chịu, hội chứng cúm.
- Xét nghiệm: Giảm số lượng bạch cầu, tăng cân.Lưu ý thận trọng
- Sử dụng thận trọng đối với người có tiền sử rối loạn tâm thần, người suy giảm chức năng thận và thẩm phân máu, người vận hành tàu xe hoặc máy móc.
Tự sát hoặc ý nghĩ tự sát
- Cần thận trọng đối với tất cả người bệnh đang điều trị hoặc bắt đầu điều trị bằng bất cứ thuốc chống co giật nào cho bất cứ chỉ định nào, người bệnh phải được theo dõi chặt chẽ vì có thể xuất hiện trầm cảm hoặc làm trầm cảm nặng lên, ý nghĩ tự sát hoặc bất cứ thay đổi bất thường tính khí nào, không được tự ý thay đổi phác đồ điều trị mà không hỏi ý kiến thầy thuốc. Khuyên bệnh nhân và người chăm sóc tìm lời khuyên từ nhân viên y tế nếu có dấu hiệu hoặc triệu chứng ý định hoặc hành vi tự tử.
Viêm tụy cấp
- Nếu bệnh nhân xuất hiện viêm tụy cấp khi dùng gabapentin, nên cân nhắc ngừng thuốc.
Đánh giá sản phẩm
Bạn có thắc mắc về sản phẩm? Gửi câu hỏi để được giải đáp ngay!
